Tìm Hiểu Lệnh Find Trong Linux

Tìm Hiểu Lệnh Find Trong Linux? Bạn là một quản trị viên máy chủ ảo ? thì lệnh “find” là một trong những dòng lệnh chắn chắc bạn cần phải nhớ và nắm rõ về nó.

Ví dụ bạn đang dùng dịch vụ vps giá rẻ của chúng tôi, bạn cần tìm các file bị thất lạc, hoặc các file cấu hình mà bạn không biết nó nằm ở đâu hoặc bạn muốn lọc ra theo tiêu chí mà bạn muốn.

Cấu trúc của lệnh “find” như sau:

find “đường dẫn” “tiêu chí tìm kiếm” “giá trị tìm kiếm”

1. Bạn muốn tìm kiếm theo tên ( name )

# tìm kiếm theo tên file có tên là "vpsgiare"  find / -name "vpsgiare"    #  tìm những file bắt đầu bằng vps  find / -name "vps*"    # tìm những file ẩn  find / -type f -name ".*"

trên là 3 ví dụ điển hình và cơ bản nhất về lệnh file.

“*” đại diện cho 1 chuỗi ký tự bất kỳ

“?” đại diện cho 1 ký tự bất kỳ

2. Tìm kiếm theo loại file ( type )

sau đây là các quy định về loại file trong lệnh find

f: file

c: các thiết bị phần cứng

l: link

d: thư mục

# xem có nhiêu file trong thư mục /root  find /root -type f    # tìm kiếm xem có bao nhiêu phần cứng đang kết nối  find / -type c    # tìm kiếm trong /roott có bao nhiêu thư mục  find /root -type d    # tìm kiếm trong /root folder có tên là vps  find /root -type f -name "vps"

trên là các ví dụ về biến type, các bạn có thể kết hợp giữa biến type và biến name để lọc chính xác hơn về những file mình cần tìm.

3. Tìm kiếm theo dung lượng file ( size )

các biến và ý nghĩa của biến như sau:

c: byte

k: kilobytes

M: megabytes

G: gigabytes

b: 512 bytes ( 1 block )

# tìm tất cả các file trong /root với dung lượng đúng 100kb  find /root -size 100k    # tìm tất cả các file trong /root với dung lượng nhỏ hơn 100kb  find /root -size -100k    # tìm tất cả các file trong /root với tên bắt đầu là giare và dung lượng lớn hơn 10Mb  find /root -name "giare*" -size +10M

trên các ví dụ trên, ví dụ cuối bạn có thể kết hợp với “-name” để lọc ra theo tên gợi nhớ để tìm chính xác hơn.

4. Tìm kiếm theo thời gian của file

Các biến trong này gồm có

-atime: thời gian truy cập lần của của file ( access time )

-mtimem: thời gian chỉnh sửa lần cuối cùng của file ( modification time )

-ctime: thời gian thay đổi trên các inode ( change time )

# tìm những file thay đổi cách đây 4 ngày  find -mtime 4    # tìm những file được truy cập 3 ngày  find -atime 3

5. Tìm theo chủ sở hữu, nhóm sở hữu file

trong trường hợp này thì khá đơn giản, gồm 2 biến như sau:

-user: tìm theo chủ là user

-group: tìm theo nhóm user

# tìm tất cả file với chủ sở hữu là vpsgiare ở thư mục /root  find /root -user "vpsgiare"    # tìm tất cả file với group sở hữu là vpsgiare ở thư mục /root  find /root -group "vpsgiare"    

6. Tìm và thực thi các file

Được sử dụng để tìm các perm ( số quyền trong linux như 644 755…) đồng thời đổi sau khi tìm kiếm xong

# tìm kiếm các thư mục trong /root với quyền 644 và đổi thành 400  find /root  -type f -perm 664 -exec chmod 400 {} \;

-perm: quyền

-exec: thực thi sau khi tìm kiếm

{}: tượng trưng cho các đối tượng tìm kiếm

\; đánh dấu kết thúc quyền thực thi

Trên đây là tất cả các tùy biến của lệnh find, bạn có thể áp dụng để thực hiện các công việc trên vps của bạn. Chúc các bạn thành công !